MÔ HÌNH MÔ PHỎNG
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG
VMSC không chỉ có cơ sở vật chất hiện đại, mà còn có hệ thống mô hình mô phỏng với độ thực tế cao, luôn cập nhật xu hướng đào tạo dựa trên mô phỏng chất lượng quốc tế, giúp học viên có những trải nghiệm thực tế nhất có thể. Ví dụ, học viên có thể quan sát các dấu hiệu sinh tồn thực trên các thiết bị mô phỏng như tiếng tim, tiếng phổi và nhịp tim. Ngoài ra, người học có thể sử dụng các thiết bị y tế thật như máy khử rung tim thực và ECG trên thiết bị mô phỏng.
I) Các mô hình mô phỏng có độ chân thực cao
VMSC sử dụng các phương pháp đào tạo mô phỏng bằng mô hình thông minh với độ trung thực cao từ năm 2017. Các sinh viên y khoa của VinUni được tham gia mô phỏng trong các đợt thực hành lâm sàng. VinUni cũng đào tạo sinh viên trong các chuyên ngành sau: gây mê, chăm sóc đặc biệt, cấp cứu, nội khoa, cấp cứu nhi khoa, và nha khoa nhi. Các nhà giáo dục của VMSC cùng các giám đốc chương trình phát triển chương trình giảng dạy với mô hình có độ chính xác cao, phù hợp với mục tiêu học tập và kinh nghiệm.
Mô hình mô phỏng có độ chân thực cao:
1) Bộ mô phỏng bệnh nhân đa năng nâng cao- HAL |
|
2) Mô hình bệnh nhi (1 tuổi) dùng cho đào tạo hồi sinh tim phổi nâng cao và các kỹ thuật lâm sàng chuyên sâu khác |
|
3) Mô hình bệnh nhi (5 tuổi) dùng cho đào tạo hồi sinh tim phổi nâng cao và các kỹ thuật lâm sàng chuyên sâu khác |
|
4) Mô hình mô phỏng hồi sức tim mạch thông minh |
|
II) Hệ thống mô phỏng AR/VR
VMSC sử dụng hệ thống mô phỏng 3D VR từ năm 2017. Hệ thống mô phỏng 3D của Simbionix với tính năng phản hồi xúc giác, giúp học viên có trải nghiệm học tập thực tế… Các hệ thống mô phỏng 3D hiện đang được sử dụng bao gồm: Angio Mentor, LAP Mentor, US Mentor và GI & Bronch Mentor. Bên cạnh đó, VinUni cũng xây dựng thư viện với bài tập thực hành đa dạng, dựa trên các tình huống lâm sàng thực tế nhằm góp phần nâng cao tay nghề cho đội ngũ y bác sĩ, cũng như sinh viên VinUni.
Trình giả lập VR/AR:
1) Angio Mentor |
|
2) GI & Bronch Mentor |
|
3) LAP Mentor |
|
4) U/S Mentor |
|
III) Mô hình thực hành kỹ năng
VMSC sử dụng mô hình thực hành kỹ năng trong các khóa đào tạo cơ bản bao gồm Các kỹ năng cơ bản, hồi sinh tim phổi cơ bản, đào tạo cấp cứu ban đầu, kỹ thuật điều dưỡng, kỹ thuật y khoa cơ bản.
Các mô hình này cho phép người học có cơ hội thực hành kỹ thuật nhiều lần trong trường hợp cần rèn luyện tay nghề mà không yêu cầu có hệ thống thông minh từ mô hình để theo dõi/ghi nhận hiệu quả thực hành liên tục tại chỗ
Tên mô hình | Model | Số lượng | Chương trình sử dụng | |
1 | IV Arm | Gaumard S401.100 | 5 | MD, BN |
2 | Adult Multipurpose Airway and CPR Trainer | Gaumard S315.400 | 1 | GME |
3 | Simulator for Intubation | Gaumard S315.100.250 | 1 | GME |
4 | Central Venous Puncture Trainer | Koken LM-090AS |
1 | GME |
5 | Infant BLS Simulator | PP-IM-100M-MS | 2 | AHA, BN |
6 | 1- year nursing manikin with Omni for CPR feedback | S117 | 6 | AHA, BN |
7 | 5- year nursing manikin | S155 | 4 | AHA, BN |
8 | Adult BLS Simulator- Little Anne | 120-01050 | 4 | AHA, BN |
9 | Adult Nursing Simulator | Kyoto Kagaku MW25 |
2 | BN |
10 | Urinary Catheter Insetion Model | Nasco LF00857U |
2 | GME |
11 | Female Genital Examination Model | Nasco LF01230U |
2 | GME |
12 | Breast Examination Model | Nasco LF00980U |
2 | GME |
13 | Lumbar Punture Model | Limbs and Thing 61000 |
2 | GME |
14 | Prostate Examination Model | Nasco LF00901U |
2 | GME |
15 | Paracentesis Training Model | CAE BPPARA-FEM1301 NFN-FV |
1 | GME |
16 | Central Line Training Model | CAE BPH660-HP |
1 | GME |
17 | Model for knee puncture | CAE BPMSK-1000 |
1 | GME |
18 | Thoracentesis & Thoracostomy Training Model | CAE BPTT1000-1 |
1 | GME |
19 | IV & Arterial Line Vascular Access Ultrasound Trainer | CAE BPA304-HP |
1 | GME |
20 | Little Anne QCPR | 4 | AHA, BN |